Mô tả:
Lan kiếm tàu |
Lan sống phụ, mọc bụi, củ giả nhỏ nhiều bẹ, xơ. Lá mọc sát nhau, hình giải hẹp, dài 40 – 60 cm, rộng 2,5 – 4 cm, dầu nhọn, gốc thuôn hẹp thành cuống và bẹ. Cụm hoa thẳng vượt khỏi lá. Hoa trung bình ở đỉnh cuống chung, cánh môi ngắn hơn cánh hoa, 2 thùy bên ở sát gốc, thùy giữa thuôn hẹp dần ở đỉnh. Cột nhị nhụy mảnh, dài.
Cây mọc ở Tây Nguyên (Gia Lai, Kontum, Lâm Đồng) và phân bố ở Ân Độ, Thái Lan, Mianma, Trung Quốc.
Epiphytic, pseudobulbs often inconspicuose, ovoid, with a basal scape. Leaves dark – green linear, few in tufts, to 40 -60 cm long and 2,5 -4 cm broad. Inflorescences erect, longer than the leaves. Flowers fragrant, lasting rather well, highly variable in colour.